Hình thức thi Kinh tế phát triển: 90 phút không sử dụng tài liệu Đúng sai giải thích + trắc nghiệm A B C + bài tập Kinh tế phát triển 2tc (đi thi bỏ chương 6, 7) 60 phút không sử dụng tài liệu 10 câu đúng sai có giải thích 20 câu trắc …
Kinh tế Phát triển 3 Bin phỏp no trong s nhng can thip sau õy vo th trng l bin phỏp thớch hp nhỏt thỳc y quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ hng ngoi: 1 Tr cp tm thi cho nhng nh xut khu 2 aỏn thu bo h cao vi nhng ngnh cụng nghip c u tiờn 3 Hn ch v s lng hng nhp cnh tranh 4 T giỏ hi oỏi quỏ cao 4 Trong nhng hot ng di
30 câu trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở biển đông và các đảo quần đảo; Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế an ninh quốc phòng (phần 1)
1. Du lịch. Câu hỏi trang 137 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết ngành du lịch có vai trò như thế nào trong đời sống và phát triển kinh tế.Cho ví dụ. Phương pháp giải: Đọc thông tin mục 1 và kết hợp hiểu biết của bản thân.
Bài 4. Tin học trong phát triển kinh tế - xã hội. Trắc nghiệm Bài 4: Tin học trong phát triển kinh tế- xã hội có đáp án; Chủ đề 1: Máy tính và xã hội tri thức. Bài 1: Thông tin và xử lí thông tin. Trắc nghiệm Bài 1: Thông tin và xử lí thông tin có đáp án
Bạn đang xem: Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 9 có đáp án (Phần 3) tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội Bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử và là mục tiêu phát triển của xã hội Câu hỏi 1. Với tư cách là chủ thể của lịch sử, con người …
OSdZ. QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư [email protected] Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải Đề Cương VIMARU Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ Sau “mục lục” và “bản xem trước” Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức Đề cương liên quanĐỀ KIỂM TRA MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mục Lục Quảng Cáo Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai môn Kinh tế phát triển 4Hệ số trao đổi hàng hoá thực tế phản ánh điều kiện thương mại, thu nhập và được xác định bởiThu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô giảm là do các nguyên nhân sau đây, ngoại trừTrong các nước đang phát triển, tỉ suất sinh có xu hướngHình thức nào trong số sau đây không được coi là viện trợ chính thức hay viện trợ nước ngoàiCÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾTải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải ngay đề cương bản PDF tại đây Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển Mô hình cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quan trọng của tăng trưởng đồng thời là yếu tố giới hạn của tăng trưởng D Theo Mác đất đai, lao động, vốn và tiến bộ kĩ thuật là những nhân tố tác động tới tăng trưởng kinh tế, trong đó vai trò của các yếu tố tiến bộ kĩ thuật là quan trọng nhất S Mô hình cho rằng nền kinh tế có thể tự điều chỉnh đi đến điểm cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng S Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại thống nhất với mô hình kinh tế tân cổ điển về cách thức phối hợp các yếu tố đầu vào S Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại thống nhất với mô hình tân cổ điển về việc xác định yếu tố quan trọng tác động đến tăng trưởng kinh tế.D Nội dung chính của qụy luật tiêu dùng sản phẩm của Engels đề cập tới mối quan hệ giữa thu nhập và sự biến đổi cơ cấu kinh tế S Một trong những tiến bộ do công nghiệp hoá đưa lại là sự thay đổi trong cơ cấu dân cư và thu nhập D Trong lý thuyết về các giai đoạn phát triển cảu Rostow, một trong những yếu tố cơ bản đảm bảo cho giai đoạn cất cánh là tỉ lệ đầu tư cao trong sản xuất nông nghiệp để bổ sung cho sự tăng trưởng trong sản xuất công nghiệp S Mô hình 2 khu vực của Lewis cho rằng mức tiền công tối thiểu trong nông nghiệp bằng sản phẩm cận biên của lao động trong nông nghiệp S Mô hình 2 khu vực của Lewis cho rằng khi đường cầu lao động trong khu vực công nghiệp chuyển dần sang phải thì tiền lương lao động sẽ tăng S Mô hình 2 khu vực của tân cổ điển cho rằng tiêề công trong nông nghiệp luôn bằng sản phẩm cận biên của lao động trong nông nghiệp S Mô hình 2 khu vực của trường phái tân cổ điển cho rằng khi lao động trong khu vực nông nghiệp chuyển sang khu vực coôg nghiệp, họ sẽ nhận mức tiền công cao hơn sản phẩm cận biên của lao động S Trong mô hình của Lewis, khi lao động dư thừa trong khu vực nông nghiệp được tận dụng hết, đường cung lao động trong khu vực công nghiệp sẽ dịch chuyển sang phải S Mô hình hai khu vực của tân cổ điển và Lewis đều dựa vào luận điểm cho rằng lao động dư thừa trong nông nghiệp và giữa hai khu vực công nghiệp và nông nghiệp phải có sự tác động với nhau ngay từ đầu S Theo quan điểm của Oshima, sự bất bình đẳng trong xã hội có thể được hạn chế ngay từ đầu D Mô hình chữ U ngược của Kuznets đã khẳng định rằng sự tăng trưởng kinh tế và mức công bằng xã hội luôn là hai đại lượng đồng biến với nhau S Theo số liệu thống kê của WB thì các nước đang phát triển thu nhập thấp có hệ số Gini cao hơn các nước công nghiệp phát triển thu nhập cao D Quan điểm của Lewis và Oshima đều cho rằng mối quan hễ giữa tăng trưởng kinh tế và bình đẳng xã hội được vận động theo dạng chữ U ngược S Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có việc làm và có việc làm nhưng với mức lương rất thấp. S Tất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc làm nhưng việc làm có thu nhập thấp, thời gian làm việc ít. Ricardo cho rằng đất đai và vốn là những nhân tố làm hạn chế sự tăng trưởng của nền kinh tế S Chỉ có đất đai là hạn chế sự tăng trưởng khi sản xuất nông nghiệp trên những đất đai kém màu mỡ-chi phí sản xuất-lợi nhuận làm hạn chế tăng trưởng kinh tế Sự khác nhau giữa mô hình tân cổ điển và mô hình hiện đại là lý thuyết về việc kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất vốn và lao động S ngoài sự khác nhau về sự kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất nó còn khác nhau về vai trò của chính phủ trong từng mô hình Từ các hệ số Gini đã có vơi Đài Loan và Phillipinnes 0,459 người ta có thể thấy rằng thu nhập được phân phối công bằng hơn ở Đài Loan D Đài Loan có hệ số Gini nhỏ hơn của Phillippines, do vậy thu nhập phân phối công bằng hơn ở Đài Loan Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các công ty và tiết kiệm của hộ gia đình S Ngoài nguồn trên còn có nguồn từ nước ngoài về Khi nền kinh tế trong hai năm liền sản xuất khối lượng hàng hoá nhưng giá năm sau lớn hơn giá năm trước 10%. Vậy GDP năm sau lớn hơn GDP năm trước 10%, vậy nền kinh tế có sự tăng trưởng S Tăng trưởng là sự gia tăng về quy mô sản lượng, ở đây sản lượng sản xuất bằng nhau, chỉ có giá là khác. Phát triển kinh tế xảy ra khi tỉ lệ tiết kiệm GDP tăng S Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên về nhiều mặt của nền kinh tế trong mỗi thời kì nhất định. Trong đó bao gồm sự tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu KTXH Điều kiện để thu hút có hiệu quả FDI là hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội D Đầu tư của các tư nhân nước ngoài đối với các nước phát triển có hạ tầng tốt là điều kiện của các nhà đầu tư. GDP là tổng sản phẩm xã hội theo quan điểm của Mark là chỉ tiêu phản ánh tổng thu nhập S vì theo quan điểm của Mark tổng sản phẩm xã hội bằng tổng C+V+m , thu nhập quốc dân thì chỉ bằng v+m, tức là chỉ có khu vực sản xuất vật chát mới sáng tạo ra của cải cho xã hội. Chiến lược thay thế nhập khẩu và chiến lược xuất khẩu hoá phải phù hợp với nhau S Chiến lược thay thế nhập khẩu là đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp trong nước nhằm sản xuất sản phẩm nội địa thay thế các sản phẩm nhập khẩu, còn chiến luợc xuất khẩu là việc tận dụng các nguồn lực trong nước và các lợi thế để sản xuất hàng hoá cho xuất khẩu nhằm phát triển tổng thu nhập quốc dân. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò đối với sự phát triển S Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố của thiên nhiên mà con người có thể sử dụng khai thác và chế biến để cho ra sản phẩm cho xã hội, tài nguyên thiên nhiên không phải là động lực mạnh để phát triển kinh tế Phát triển kinh tế là nâng cao thu nhập đầu người S Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong thời kì nhất định trong đó bao gồm cả sự tăng thêm vè quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội Kinh tế cổ điển vai trò của nhà nước có tính quyết định phát triển kinh tế S Phát triển kinh tế ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá đất nước Tiền lương trong thị trường sức lao động khu vực nông thôn và thị trường phi chính thức là như nhau vì cùng được xây dựng tại điểm cân bằng trên thị W ở khu vực nông thôn và thành thị đều xây ở điểm cân bằng song W ở nông thôn thấp hơn khu thị thành phi chính thức Phát triển kinh tế là quá trình công nghiệp hóa đất nước S Ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá Tất cả các nước có nền kinh tế thị trưòng phát triển đều không coi trọng công tác kế hoạch hoá vĩ mô nền kinh tế S mỗi cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước kế hoạch hoá đuợc tiến hành theo hai cách vĩ mô và vi mô Vĩ mô là kế hoạch định hướng phát triển kinh tế xã hội ở tầm quốc gia, Vi mô là kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Lợi nhuận thu đuợc từ mỏ tài nguyên có chát lượng cao hơn và chi phí sản xuất thấp hơn gọi là lợi nhuận thông thường S Địa tô chênh lệch HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các nhu cầu cơ bản nÍât của con người vì nó bao gồm các chỉ tiêu như trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập D Cấu thành của HDI bao gồm GNP / người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hoá Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức ICCR thì 2 nước đó sẽ có cùng tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người. S s=s, k=k, g=g, nhưng tăng trưởng htu nhập bình quân = g- tốc độ tăng dân số Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên , tỷ lệ đâu tư từ nguồn tiết kiệm ngoài nước sẽ tăng lên S Khi thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến tích luỹ nội bộ tăng tiết kiệm trong nước tăng Khi lãi suất đầu tư giảm thì tiền lương GDP và mức giá PL sẽ thay đổi do được tổng cung dịch chuyển sang bên trái và bên phía trên S khi lãi suất đầu tư giảm, vốn đầu tư tăng lên làm cho được AD chuyển sang phía phải lên trên. Sản lượng tăng làm GDP tăng, Giá PL tăng Khu vực thành thị phi chính thức ở hầu hết các nước đang phát triển luôn có số người lao động xếp hàng chờ việc làm ở mức tiền lương cao hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường S Đa số những người làm việc ở khu vực thành thị phi chính thức là những người thành thị không có trình độ chuyên môn, chỉ với một số vốn nhỏ người ta có thể bán rong… hoặc làm thuê cho người khác khối lượng lớn việc làm với mức tiền lương thấp Chính sách bảo hộ thực tế của chính phủ bằng thuế có nghĩa là chính phủ đánh thuế vào hàng tiêu dùng nhập có sức cạnh tranh với hàng sản xuất trong nước S đây mới chỉ là bảo hộ danh nghĩa còn bảo hộ thực tế ngoài việc đánh thuế vào hàng nhập để tăng giá còn đánh vào nguyên vật liệu nhập Lý thuyết lợi thế só sánh đề cập đến những sự khác nhau giữa các nước về chi phí sản xuất hàng hoá S đó là lợi thế tuyệt đối, còn lợi thế so sánh đưa vào chi phí so sánh Những khoản tiết kiệm từ ngân sách của chính phủ các nước đang phát triển không phải nguồn vốn đầu tư cơ bản D ngân sách chính phủ =tổng thu-tổng chi. Trong tổng chi có phần chi cho đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển một số ngành mũi nhọn Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức tăng thêm tuyệt đối về tổng sản phẩm trong nước. S mức tăng tương đối so với năm gốc Theo định nghĩa về thất nghiệp, tất cả những người có việc làm trong khu vực thành thị không chính thức đều được tính là thất nghiệp Việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất thường là mục tiêu ban đầu của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu. S sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ thị trường trong nước. Hệ số trao đổi hàng hoá thực tế phản ánh điều kiện thương mại, thu nhập và được xác định bởi Tỉ số giữa thu nhập từ xuất khẩu và giá hàng hoá bình quân nhập khẩu Tỉ số giữa giá bình quân nhập khẩu và giá bình quân xuất khẩu Tỉ số thu nhập xuất khẩu và số lượng xuất khẩu Tỉ số giữa giá bình quân xuất khẩu và giá bình quân nhập khẩu Thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô giảm là do các nguyên nhân sau đây, ngoại trừ Nhu cầu về lương thực, thực phẩm giảm khi thu nhập tăng Tíên bộ khoa học kĩ thuật làm cho các cơ sở sản xuất ngày càng giảm định mức sử dụng nguyên vật lilệu và sử dụng vật liệu thay thế Nhu cầu tích luỹ vốn trong các nước đang phát triển ngày càng tăng do đó họ có xu hướng tăng cung xuất khẩu sản phẩm thô Các nước phát triển không muốn mua nguyên vật liệu của các nước đang phát triển vì họ có thể sản xuất ra chúng với chi phí thấp hơn Biện pháp nào trong số những can thiệp sau đây vào thị trường là biện pháp thích hợp nhát để thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá hướng ngoại Trợ cấp tạm thời cho những nhà xuất khẩu Đaán thuế bảo hộ cao với những ngành công nghiệp được ưu tiên Hạn chế về số lượng hàng nhập cạnh tranh Tỉ giá hối đoái quá cao Trong những hoạt động dưới đây của chính phủ, hoạt động nào được xem là cơ bản tác động tới sự phát triển kinh tế Hoạt động để tăng thu ngân sách để đầu tư Hoạt động vay vốn nước ngoài để đầu tư Hoạt động nhằm huy động tiết kiệm của tư nhân để đầu tư Trợ cấp cho các doanh nghiệp công cộng Hàm tiêu dùng của Keynes khi thu nhập tăng quá mức thu nhập giao tiêu dùng Tiết kiệm của hộ gia đình lớn hơn so với tiêu dùng Tiết kiệm của hộ gia đình là dương Tiêu dùng của hộ gia đình bắt đầu vượt quá mức cần thiết Tổng lượng tiết kiệm trong nước là dương Trong các nước đang phát triển, tỉ suất sinh có xu hướng Cao hơn khi việc học cấp phổ thông cơ sở là bắt buộc Cao hơn khi thu nhập của gia đình cao hơn Thấp hơn khi phụ nữ có các cơ hội tốt hơn để làm việc ngoài gia đình Thấp hơn khi tỉ lệ sống sót của trẻ em thấp Hình thức nào trong số sau đây không được coi là viện trợ chính thức hay viện trợ nước ngoài Giúp đỡ kĩ thuạt Viện trợ lương thực, thực phẩm Những khoản vay của các tổ chức chính thức theo các điều khoản thương mại Viện trợ đa phương Sự thay đổi nào dưới đây, nhìn chung không phải là sự thay đổi cơ cấu kèm theo sự phát triển Nghèo đói tăng lên ở các vùng nông thôn Tăng tỉ lệ sản lượng công nghiệp trong GDP Dân cư phi nông nghiệp tăng Tất cả những thay đổi trên Ba thành phần của HDI là Tuổi thọ, chăm sóc sức khoẻ và sthu nhập Tuổi thọ, trình độ giáo dục và thu nhập Trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập Dinh dưỡng phân phối thu nhập và tuỏi thọ Để khuyến khích có hiệu quả các ngành công nghiêp trong nước, các chính sách bảo hộ thay thế về hàng nhập khẩu phải Không bao gồm các hạn ngạch nhập khẩu Luôn mang tính tạm thời Tập trung vào các ngành sản xuất hàng tiêu dùng công nghiệp Tất cả a và b Để tính hệ số GNP cho đưòng cong Lorenz, người ta tính tỉ lệ A/A+B B/A+B C/A+B A/B Tác động nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp tới tăng trưởng kinh tế Giảm bất bình đẳng trong phân phối thu nhập Đối mới chính sách kinh tế vĩ mô Bố trí cơ cấu kinh tế hợp lý Đầu tư đổi mới công nghệ và kĩ thuật sản xuất Trong các nước phát triển, nguồn tiết kiệm để tích luỹ chủ yếu là Tiết kiệm từ ngân sách nhà nước Tiết kiệm của dân cư Tiết kiệm của các xí nghiệp kinh doanh Tất cả các nguồn trên Yếu tố nào trong các yếu tố sau không tác động đến xu hướng giảm mức thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô Cung xuất khẩu sản phẩm thô giảm Cầu xuất khẩu sản phẩm thô giảm Cung xuất khẩu sản phẩm thô tăng Tất cả các yếu tố trên Nhân tố nào duới đây là nhân tố trực tiếp quyết định sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia Phân bố hợp lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực Tăng quy mô tiết kiệm và đầu tư trong nước Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế Cả a vàb Khi đường đồng sản lượng có dạng hình chữ L hàm sản xuất là Tân cổ điển Hệ số cố dịnh Tổng quát Mac Sự khác biệt chủ yếu giữa việc sử dụng thuế quan bảo hộ và hạn ngạch nhập khẩu là Chính phủ không thu được tiền bằng cách cấp hạn ngạch Cách thức xác định lượng bằng nhập khẩu Chiến lược thay thế bằng nhập khẩu thường dẫn tới mặt hạn chế nào sau đây Tạo ra những ngành có chi phí sản xuất cao và không có khả năng cạnh tranh Làm tăng số thiếu hụt ngoại tệ Hạn chế sự tạo thành cơ cấu công nghệip đa dạng trong nước Tất cả những điều trên Mô hình của Keynes về tăng trưởng kinh tế cho rằng Tiền công và giá cả luôn phản ứng lại một cách nhanh chóng trạng thái mất cân bằng của nền kinh tế Chính phủ có thể tác động đến AD để giảm thất nghiệp Khoa học kĩ thuật là yếu tố quan trọng nhất tác động đến tăng trưởng Tất cả những điều kể trên Để xếp loại các nứoc nghèo, ngân hàng thế giới đưa vào các tiêu thức sau đây, ngoại trừ Tài sản được sản xuất ra như máy móc, các nhà máy, đường xá, cá cơ sở hạ tầng khác Tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người Tài nguyên thiên nhiên bao gồm đất đai, khoáng sản và môi trưòng Sức mạnh con nguời như mức dinh dưỡng và trình độ giáo dục Những mục nào dưới đây sẽ không tính vào mục chi tiêu dùng của chính phủ Chi tiêu của chính phủ để mua vũ khí quân sự Chi tiêu của chính phủ cho công trình thuỷ lợi Chi lương cho giáo viên Không có nhu cầu nào kể trên Với điều kiẹn cách thức khác không thay đổi, mức bảo hộ với ngành giầy da sẽ càng cao Nếu mức thuế nhập khẩu đánh vào giá nhân công thấp Nếu giá trị tăng của ngành giầy cao Nếu mức thuế nhập khẩu đánh vào giầy càng cao Nếu xảy ra tất cả các điều kiện kể trên Hệ số trao đổi hàng hoá thực tế phản ánh điều kiện thương mại theo thu nhập và được xác định bởi Tỉ số giữa thu nhập từ xuất khẩu và giá bình quân hàng hoá nhập khẩu tỉ số giữa giá bình quân nhập khẩu và giá bình quân xuất khẩu Tỉ số giữa thu nhập xuất khẩu và số lượng xuất khẩu Tỉ số giữa giá bình quân xuất khẩu và giá bình quân nhập khẩu Kết quả của một phát minh sáng chế dẫn đến tăng sản lượng đầu vào, lao động không đổi thì đó là kết quả của Thay đổi công nghệ của tiết kiệm vốn Thay đổi công nghệ tăng lao dộng Thay đổi của công nghệ tăng vốn Thay đổi công nghệ tiết kiệm lao động Mệnh đề nào trong số các mệnh đề sau đây không là một chính sách áp dụng ở nước đang phát triển để hi vọng giảm tỉ lệ tăng dân số Cố gắng thuyết phục dân chúng có quy mô gia đình nhỏ hơn thông qua cá phương tiện thông tin và quá trình giáo dục Cố gắng bắt mọi người phải có quy mô gia đình nhỏ hơn thông qua sức mạnh của nhà nước và các hình phạt Sự sử dụng các đòn bẩy kinh tế như giảm hoặc loại bỏ chi phí trường học Đề cao vai trò xã hội và kinh tế của phụ nữ Sự chênh lệch giá bán và chi phí khai thác tài nguyên là Lợi nhuận thông thường Chi phí công Thực doanh thu Địa tô Chỉ tiêu nào trong số sau được coi là yếu tố cấu thành vốn sản xuất Giá trị khấu hao máy móc thiết bị Khối lượng tiền trong sử dụng lưu thông Giá trị máy móc thếit bị đang hoạt động sản xuất Giá trị nguyên vật liệu được sử dụng cho hoạt động sản xuất Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của thương mại quốc tế Thực hiện chuyên môn hoá Cải tiến sự phân phối về của cải và thu nhập Tăng sự phụ thuộc của một quốc gia vào thị trường Cả hai bên cùng có lợi Chỉ số nào trong số sau đây đánh giá sự phát triển thực sự của một quốc gia Thu nhập bình quân đầu người Tổng sản phẩm quốc nội Chỉ số phát triển nhân lực Mức tài sản quốc gia tính bình quân đầu người Mô hình cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quan trọng của tăng trưởng, đồng thời là yếu tố giới hạn của tăng trưởng D Theo Mác, đất đai, lao động, vốn, tiến bộ khoa học kĩ thuật là những nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế, trong đó vai trò của tiến bộ kĩ thuật là quan trọng nhất S Keynes cho rằng nền kinh tế có thể tự điều chỉnh đi đến điểm cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng S Lý thuyết ttkt hiện đại thống nhất với mô hình tân cổ đin về việc xây dựng yếu tố quan trọng nhất tác động đến ttkt D Ở các nước đang phát triển, tất cả những người chưa có việc làm ở khu vực thành thị phi chính thức đều được coi là thất nghiệp trá hình S ttkt và vấn đề cải thiện đời sống quảng đại quần chúng là 2 đại lượng đồng biến với nhau S Chỉ tiêu ADI của UNDP là chỉ tiêu đánh giá tổng các nhu cầu cơ bản của con người S Nguồn lao động là những người trong độ tuổi lao động theo quy định của nhà nước và có khả năng tham gia vào lao động S Những nguời trong độ tuổi lao động là những người tạo ra thu nhập cho đất nước S Thất nghiệp theo khái niệm là phản ánh đúng tình trạng chưa sử dụng hết lao động của các nước đang phát triển S Theo mô hình 2 khu vực của trường phái tân cổ điển , một khu vực nông nghiệp trì trệ sẽ làm cho mức tiền lương trong công nghiệp tăng nhanh D Theo mô hình Harod Domar, nếu 2 nước có cùng hệ số gia tăng vốn sản lượng, có cùng mức tích luỹ sẽ có cùng tốc độ tăng trưởng S Vốn đầu tư và vốn sản xuất sẽ tác động đến sự tăng trưởng kinh tế thông qua kích thích tổng cầu S Thuế quan bảo hộ thực tế là thuế đánh với tỉ lệ thuế suất cao vào hàng hoá tiêu dùng cuối cùgn và tỉ lệ thấp vào hàng hoá tiêu dùng trung gian D Một trong những hạn chế chiến lược thay thế hàng nhập khẩu là giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước D Trong điều kiện cầu cafe trên thế giới tăng chậm thì việc mở rộng sản xuất cung ứng sẽ dẫn đến làm giảm thu nhập D Theo số liệu thống kê của WB thì các nước đang phát triển thu nhập có hệ số Gini cao hơn các nước phát triển Quyết định của Lewis và Oshima đều cho rằng mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng xã hội đều theo dạng chữ U ngược S Trong mô hình 2 khu vực của Lewis, khi lao động dư thừa, thì khu vực nông nghiệp được tận dụng hết đường cung lao động trong khu vực công nghiệp dịch chuyển sang phải S Mô hình 2 khu vực của Lewis và tân cổ điển đều dựa vaà quan điểm cho rằng có lao động dư thừa trong nông nghiệp và giữa 2 khu vực công nghiệp, nông nghiệp phải có sự tác động qua lại lẫn nhau ngay từ đầu S CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Jun 7, 2007 in Socio_Xã hội Để nghiên cứu kinh tế, các nhà kinh tế học thường sử dụng mô hình hay học thuyết. Các mô hình là khuôn mẫu để tổ chức phương pháp tư duy về một vấn đề. Các mô hình được đơn giảm hoá bằng cách bỏ qua một vài chi tiết của thế giới hiện thực, qua đó tập trung vào các điểm chính yếu, từ đó giúp chúng ta triêể khai phân tích xem nền kinh tế hoạt động thế nào. Trong khi lập mô hình, chúng ta có quyền bỏ qua những chi tiết không quan trọng của hiện thực, nhưng nếu chúng ta lập quá đơn giản, bỏ qua những chi tiết quan trọng thì mô hình sẽ không có tác dụng, và sẽ không phù hợp với thế giới hiện thực. Giữa mô hình kinh tế và số liệu thực tế có mối quan hệ chặt chẽ, các số liệu tương tác với mô hình theo hai hướng số liệu giúp lượng hoá các quan hệ mà mô hình lý thuyết quan tâm; số liệu giúp ta kiểm nghiệm mô hình. Như vậy, để tiến hành xây dựng mô hình kinh tế, người ta phải bắt đầu bằng việc thu thập các số liệu để tìm mối quan hệ logic giữa các yếu tố của nền kinh tế, sau đó sử dụng các kết quả đã phân tích để xây dựng mô hình quan hệ kinh tế. Cuối cùng, dù muốn ủng hộ lý thuyết nào chăng nữa, chúng ta vẫn phải kiểm nghiệm bằng số liệu thực tế. Vậy, mô hình kinh tế chính là cách thức diễn đạt những con đưòng, hình thái, nội dung phát triển kinh tế của các quốc gia thông qua các biến số, các nhân tố kinh tế trong quan hệ chặt chẽ với các điều kiện chính trị, xã hội. Các mô hình có thể được diễn đạt dưới dạng lời văn, biểu đồ, đồ thị hoặc phương trình toán học Mô hình cổ điển Được hình thành cách đây 200 năm bởi Adam Smith và Ricardo, mô hình này có những nội dung căn bản sau Yếu tố cơ bản của tăng trưởng kinh tế là đất đai, lao động và vốn. Trong ba yếu tố trên thì đất đai là yếu tố quan trọng nhất, là giới hạn của sự tăng trưởng. Phân chia xã hội thành 3 nhóm người địa chủ, tư bản và công nhân. Sự pâhn phối thu nhập của ba nhóm này phụ thuộc vào quyền sở hữu của họ đối với các yếu tố sản xuất. Địa chủ có đất thì nhận địa tô, tư bản có vốn thì nhận lợi nhuận, công nhân có sức lao0 động thì nhận tiền công. Cách phân phôis này đuợc họ cho là hợp lý. Vậy, thu nhập xã hội=địa tô+lợi nhuận+tiền công Trong 3 nhóm người này, thì nhà tư bản giữ vai trò quan trọng trong cả sản xuất, tích luỹ và phân phối. Họ đứng ra tổ chức sản xuất, giành lại một phần lợi nhuận để tích luỹ và chủ động trong quá trình phân phối. Các nhà kinh tế học cổ điển còn cho rằng, hoạt động của các chủ thể kinh tế bị chi phối bởi bàn tay vô hình-cơ chế thị trường, phủ nhận vai trò của nhà nước, cho rằng đây là cản trở cho phát triển kinh tế. Mô hình của Các-Mác Theo Mác, các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế là đất đai, lao động, vốn, tiến bộ kĩ thuật Mác đặc biệt quan tâm đến vai trò của lao động trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư. Theo Mác, sức lao động đối với nhà tư bản là một loại hàng hoá đặc biệt. Trong quá trình nhà tư bản sử dụng lao động, hàng hoá sức lao động tạo ra giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó, giá trị đó bằng giá trị sức lao động dành cho bản thân người lao động, cộng với giá trị thặng dư dành cho tư bản và địa chủ. Về yếu tố vốn và tiến bộ kĩ thuật, Mác cho rằng mục đích của các nhà tư bản là tăng giá trị thặng dư, tuy nhiên, việc tăng sức lao động cơ bắp cảu người công nhân cần dựa vào cải tiến kĩ thuật. Tiến bộ kĩ thuật làm tăng số máy móc và dụng cụ lao động, nghĩa là cấu tạo hữu cơ của tư bản C/V có xu hướng tăng lên. Do đó, các nhà tư bản cần nhiều tiền vốn hơn để mua máy móc, trang thiết bị, ứng dụng công nghệ mới. Cách duy nhất để gia tăng vốn là tiết kiệm. Vì vậy, các nhà tư bản chia giá trị thặng dư ra hai phần một phần để tiêu dùng, một phần tích luỹ phát triển sản xuâts. Đó là nguyên lý tích luỹ của chủ nghĩa tư bản. Cũng như các nhà kinh tế học cổ điển, Mác cho rằng khu vực saả xuất ra của cải vật chất cho xã hội gồm 3 nhóm địa chủ, tư bản, công nhân. Tương ứng, thu nhập của họ là địa tô, lợi nhuận và tiền công. Tuy nhiên, sự phân phối này mang tính bóc lột thực chất là 2 giai cấp bóc lột và bị bóc lột. Các nhà kinh tế trước Mác chỉ phân biệt rõ hai thuộc tính có mâu thuẫn của hàng hoá Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. Trái lại, Mác khẳng định rằng hàng hoá là sự thống nhất biện chứng của hai mặt giá trị sử dụng và giá trị. Mác là người đầu tiên đưa ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá và xây dựng lý luận về tư bản bất biến, tư bản khả biến, hoàn thiện việc phân chia tư bản sản xuất thành tư bản cố định và tư bản lưu động. Về mặt giá trị Mác đã phân chia sản phẩm xã hội thành 3 phần c+v+m , trên cơ sở đó, Mác cho rằng Tổng sản phẩm xã hội=c+v+m Tổng thu nhập quốc dân=v+m C tư bản bất biến V tư bản khả biến M giá trị thặng dư Về mặt hiện vật, Mác chia làm hai khu vực Khu vực 1 sản xuất ra tư liệu sản xuất Khu vực 2 sản xuất ra tư liệu tiêu dùng Về quan hệ cung cầu và vai trò của nhà nước trong khi phân tích chu kì kinh doanh và khủng hoảng kinh tế của chủ nghĩa tư bản, Mác cho rằng, khủng hoảng thừa do thiếu số cầu tiêu thụ, đây là biểu hiện của mức tiền công giảm và mức tiêu dùng của cá nhân nhà tư bản cũng viảm vì khát vọng tăng tích luỹ. Muốn giải thoát khỏi khủng hoảng, nhà nước phải có những biện pháp kích cầu nền kinh tế. Như vậy, Mác đã đặt nền tảng đầu tiên cho xác định vai trò của nhà nước trong điều tiết cung cầu kinh tế Mô hình tân cổ điển về tăng trưởng kinh tế Vào cuối thế kỉ 19, cùng với sự tiến bộ của kho học và công nghệ , trường phái kinh tế tân cổ điển ra đời. Bên cạnh một số quan điểm về tăng trưởng kinh tế tương đồng cùng trường phái cổ điển nhưu sự tự điều tiết của bàn tay vô hình, mô hình này có các quan điểm mới sau Đối với các nguồn lực về tăng trưởng kinh tế, mô hình nhấn mạnh vai trò đặc biệt quan trọng của vốn. Từ đó họ đưa ra hai khái niệm Phát triển kinh tế theo chiều sâu tăng trưởng dựa vào sự gia tăng số lượng vốn cho một đơn vị lao động Phát triển kinh tế theo chiều rộng tăng trưởng dựa vào sự gia tăng vốn tương ứng với sự gia tăng lao động Để chỉ quan hệ giữa gia tăng sản phẩm và tăng đầu vào, họ sử dụng hàm sản xuất Cobb Douglass Y=Fk,l,r,t Sau khi biến đổi, Cobb-Douglass thiết lập mối quan hệ theo tốc độ tăng trưởng các biến số g=t+ak+bl+cr Trong đó G tốc độ tăng trưởng GDP K,l,r tốc độ tăng của các yếu tố đầu vào vốn, lao động, tài nguyên T phần dư còn lại, phản ánh tác động khoa học kĩ thuật A, b, c các hệ số, phản ánh tỉ trọng của các yếu tố đầu vào trong tổng sản phẩm a+b+c=1 Mô hình của Keynes về tăng trưởng kinh tế Nhấn mạnh vai trò của tổng cầu trong xác định sản lượng của nền kinh tế sau khi phân tích các xu hướng biến đổi của tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư, và ảnh hưởng của chúng đến tổng cầu , khẳng định cần thực hiện nhiều biện pháp để nâng cao tổng cầu và việc làm trong xã hội Nhấn mạnh vai trò điều tiết của nhà nước thông qua các chính sách kinh tế. Những chính sách làm tăng tiêu dùng tác động vào tổng cầu nhưu sử dụng ngân sách nhà nước để kích thích đầu tư thông qua các đơn đặt hàng của nhà nước và trợ cấp vốn cho các doanh nghiệp, giảm lãi suất ngân hàng để khuyến khích đầu tư, đánh giá cao vai trò của hệ thống thuế, công trái nhà nước để bổ sung ngân sách, tăng đầu tư của nhà nước vào các công trình công cộng và một số biện pháp hỗ trợ khác khi đầu tư tư nhân giảm sút Phát triển tư tưởng của Keynes, vào những năm 40 của thế kỉ 20, hai nhà kinh tế học là Harod nguời Anh và Domar người Mĩ đưa ra mô hình xem xét mối quan hệ tăng trưởng với các nhu cầu về vốn g=s/k=i/k Trong đó G tốc độ tăng trưởng S tỉ lệ tiế kiệm I tỉ lệ đầu tư K hệ số ICOR hệ số gia tăng tư bản- đầu ra hệ số ICOR phản ánh trình độ kĩ thuật của sản xuất và là số đo năng lực sản xuất của đầu tư để tăng 1 đồng tổng sản phẩm cần k đồng vốn Mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại của Samuelson-hỗn hợp Sau một thời gian áp dụng mô hình kinh tế chỉ huy của Keynes, quá nhấn mạnh tới vai trò bàn tay hữu hình của nhà nước thông qua các chính sách kinh tế vĩ mô, hạn chế bàn tay vô hình, tạo trở ngại cho quá trình tăng trưởng. Các nhà kinh tế học của trườgn phái hỗn hợp ủng hộ việc xây dựng một nền kinh tế hỗn hợp. Trên thực tế, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều áp dụn mô hình kinh tế hỗn hợp ở những mức độ khác nhau, vì thế , đây được coi là mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại, nội dung cơ bản của nó là Giống mô hình của Keynes, quan niệm sự cân bằng của kinh tế xác định tại giao AS và AD Thống nhất với mô hình kinh tế tân cổ dđển, mô hình kinh tế học hiện đại cho rằng, tổng mức cung của nên kinh tế được xác định bởi các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, đó là tài nguyên, lao động, vốn, khoa học công nghệ. Thống nhất với kiểu phân tích của hàm sản xuât Cobb-Douglass về sự tác động của các yếu tố trên với tăng trưởng. Các nhà kinh tế học hiện đại cũng thống nhất với mô hình Harrod-Domar về vai trò tiết kiệm và vốn đầu tư trong tăng trưỏng kinh tế. Chính vì thế , nhiều người cho rằng mô hình kinh tế hỗn hợp là sự xích lại gần nhau của học thuyết kinh tế tân cổ điển và học thuyết kinh tế của Keynes. Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải Xuống Tại Đây
Ngày đăng 05/12/2016, 1553 1 Kt đại giống vs tân cổ điển đâu, tập đề có Độ dài giai đoạn trg thành lt rostow, 30 40 50 60 năm cho icor, cho vốn tăng, cho Y, cho tiêu, cao thấp/ tập đề có, phang vào chiến lc nghèo đói VN đc phủa phê duyệt năm 2001 02 03 04 cấu CN NN DV ứng vs gđoạn rostow cất cánh/ trưởng thành… kinh tế cung tạo nên cầu ai?, sách cp không để điều chỉnh pp thu nhập sách tiền tệ chữ U ngc kuznet cho quan hệ giữa? nhà kt chia chuyên môn hóa sản xuất thành ngành DRicardo, AS, collin class, marx 10 nhà kt cổ điển, tân cổ, đại chịu ảnh hưởng ai? AS, DR, Marx, … 11 cho as, cho ad, cho yếu tố làm dịch cung cầu, tính cân mới, giống vi mô 12 đặc điểm dấu hiệu kết thức giai đoạn oshima sách 13 đặc điểm ko nằm nghiên cứu UNDP cân giới châu âu có bình đẳng giới cao châu châu mỹ 14 việt nam vùng có khoảng cách nghèo cao nông thôn nói chung, dân tộc thiểu số, tây nguyên, tây bắc 15 chuẩn nghèo giới để làm j? tập đề 16 nhân định đúng? đg Lorenz nước khác cắt 17 nhận định bình đẳng giới bình đẳng giới góp phần nâng cảo khả tăng trg kinh tế đất nước 18 Fisher nghiên cứu cấu kinh tế dựa vào sở số lượng lao động cần thiết, đặc điểm lao động, nhu cầu theo thu nhập 19 GDP –Hdi âm, chứng tỏ j, sách 20 giai đoạn 98 02 1% tăng GDP việt nam giảm đc tỷ lệ nghèo 21 marx cho phân phối thu nhập AS DR tập đề, vô ly bất công 22 mô hình solow, tính toán cân sản luong trạng thái dưng-> ko nhớ, chọn bừa 23 mục tiêu cuối phát triển? tiến xã hội 24 đặc điểm ko vs nc đag phát triern TMQT có thâm hutjTM, chủ yếu xk nguyên vật liệu thô, phải nhập lớn hang hóa thành phẩm, câu sai 25 nhận định GDI nhấn mạnh sử dụng lực đẻ khai thác hội cs Gem nhấn mạnh mở rộng lực GDI có thành phần HDI* câu lừa* 26 giá trị tăng them GDP, NI, tập đề 27 Theo j nguồn gốc tạo giá trị, Lao động 28 Theo Fisher, cấu chuyển dịch sau CN NN gì? Là CN DV NN 29 Tỷ trọng NN nc phát triển 1-2 4-7 9-15 30 hoạt động tác động đến tổng cầu mua nhà để ở/ mua nhà để bán/ phủ tăng lương cho công nhân/ câu câu anh chịu 31 theo nhà tân cổ điển nên quan tâm j nhiều hơn? CN/NN/ *lừa* 32 theo RC, tăng trg kết tich lũy, tích lũy hàm lợi nhuận, lợi nhuạn phụ thuộc vào j? đát đai/ CP SX lg thực/ lao động lừa 33 phát triển người gồm… mặt -s 34 đồng sản xuất, vận chuyển bán hang, tài hcinsh… Là yêu cầu giai đoạn oshima? bắt đầu tăng trg, đầu tư theo chiều rộng, hg tới có vc làm đầy đủ 35 theo fisher nước chuyển dịch câu hau, tốc độ khác nhau/ chuyển dịch khác tốc độ nhau/ chuyển dịch khác tốc độ khác nhau/ chuyển dịch tốc độ 36 từ năm 2000 yếu tố định mức tăng trưởng VN học hỏi CN nc ngoài/ LĐ dồi dào/ tích lũy, đầu tư, tiêu dung 37 mô hình harrod domar dùng để xem xét mối qhe j nc phát triển? tăng trg, cầu vốn/ tt thất nghiệp/ sl vốn đầu vào 38 j sở cho hội nhập thắng lợi nước ta? cấu ngành kt/ tốc độ tăng trg kt/ tham gia tổ chức qte/ 39 CN DV NN giai đoạn lt rostow 40 tính HDI 41 HCR viết tắt số đếm đầu ng nghèo/ tỷ lệ nghèo/ kc nghèo 42 theo mô hình cổ điển 100sp, 3K 4L tương ứng…> đề 43 GDP theo mức giá để làm sở vay vs nc giá cố dịnh/ ppp/ giá thực tế 44 tỷ trọng nông nghiệp nc phát triển? 20-30/ 30 40/ 40 50/ 50 45 cấu tái sx phân chia tổng thu nhập theo tích lũy tiêu dung/ thu nhập chi tiêu/ đầu tư, sản lương 46 colin class chia cấu ngành theo tính chất chuyên môn hóa/ tính chat lđ xh/… 47 cho GDP, tính toán… 48 VN thành phần kinh tế chủ đạo? tư nhân/ hỗn hợp/ nhà nc/ fdi 49 đặc điểm giai đoạn oshima đề 50 gdp, cho k l t, tính %t mức tăng đề 51 … mô hình tăng trg kinh tế, tân cổ điển đại có chung quan điểm về? yếu tố đầu vào kết hợp vs tỷ lệ ko có định 52 tổn cung tổng cầu, gdp tăng, giá giảm nào? Cung tăng/ 53 tìm hiểu thị trường nước giai đoạn lt oshima? phải 54 khủng hoảng 29 33 cn tư bản, ly thuyết kinh tế giúp kinh tế khôi phục lại? marx, fisher/ Keynes 55 tiêu đánh giá bình đẳng giới tapj đề 56 dạng mô hình kt 57 theo RC, tăng trg kết tich lũy, tích lũy hàm lợi nhuận, lợi nhuạn phụ thuộc vào j? đát đai/ CP SX lg thực/ lao động 58 tính toán icor… 59 ko chép kịp 60 đặc điểm ko vs nc đag phát triển tập đề 61 oshima cho có công tăng trưởng đầu tư? nông nghiệp trc 62 mục tiêu phát triển… tiến xã hội phát triển ngừoi 63 chuẩn nghèo để làm gì? 64 karl marx nghiên cuu lĩnh vực sx/ luuw thông/ 65 theo fisher ngành khó thay lđ nhất? dễ 66 dạng mô hình kt 67 Mô hình kt dung để làm gì? Đề 68 Lý thuyet cung tạo nên cầu ai? 69 Cho Y, cho ICOR, cho K sẵn có, tính K bổ sung 70 Điểm khác cổ điển & tân cổ điển ? kết hợp đầu vào sx 71 Nhận định đúng? Keynes cho vai trò nhà nc ko qtrong, mô hình harrod domar tỉ lệ vốn/sl cố định, nhà kt tân cổ điển cho cs kt ko có vai trò qtrong 72 Tác giả học giả trọng cầu? Keynes 73 Tính HDI biết tuổi thọ, thu nhập, tỷ lệ biết chữ 74 nước ko phải nc nhấn mạnh tăng trg trc, cân sau? ả rập, brazil, mexico, thái lan 75 Ai ng phát vai trò tiến công nghệ đầu tiên? Marx, david Ricardo, cobb Douglas, solow 76 Cơ cấu CN_DV_NN tương ứng vs giai đoạn lý thuyết Rostow 77 Giai đoạn tiêu dung cao lt rostow dài 100 năm 78 sách ko dung để pp thu nhập? điều chỉnh lãi suất ngân hang 79 Ai người nghiên cưu cách có hệ thống mối quan hệ cn nn nn trì trệ tuyệt đối? lewis, học giả tân cổ, oshima, Ricardo 80 cho GDP, khấu hao,… tính NDI 81 Nguyên nhân ko thể đầu tư cho nn cn từ đầu oshima 82 Theo lewis phải tăng tỉ lệ tiết kiệm lên %? 12-15, 15-18, 18-20, khác Chịu 83 Chỉ tiêu đánh giá mức độ gay găt nghèo đói? kc nghèo 84 Đường Lorenz phản ánh mối quan hệ giữa? 85 GDP – HDI dương phản anh điều gì? 86 Trình độ phát triển kinh tế quốc gia thể qua? Cơ cấu ngành, phát triển khkt, lực lượng lao động máy móc 87 Nguyên tắc phân ngành cấu kinh tế? tính chất phân công lao động xã hôi, quy mô lao động, sản phẩm chế tạo 88 Theo mô hình khu vực tân cổ điển , trao đổi theo ngành gặp bất lợi? công nghiệp 89 Dấu hiệu kết thúc gđoạn oshima? 90 Cơ cấu khu vực thể chế có thành phần? 91 Khu vực vô vị lợi phục vụ khu vực Sách 92 vai trò ko phải cp lt kt đại? mua vũ khí blah blah 93 giai đoạn tiền niu tơn lý thuyết rostow? Xã hội truyền thống 94 Chỉ tiêu đánh giá bình đẳng giới? 95 Ở Việt nam 1%GDP ứng vs giảm đc %nguoi nghèo giai đoạn 93-98 96 Theo marx nguyên tắc hoạt động thị trường ? Giá trị vật thống nhất, cầu lớn cung, cung cầu thống nhất, sai 97 Nếu tổng cầu kt bị giảm sút gây lãng phí cho yếu tố nguồn lực/ cần phải giảm cung để bù lại/ phủ nên tăng thuế/ ko có câu 98 Ý ko thiệt thòi nc đag phát triển đc lhq đưa thiệt thòi khía cạnh lâu dài, khỏe mạnh, đo = tuổi thọ k 40/ thiệt thòi tri thức, xđ= tỷ lệ ng mù chữ/ thiệt thòi đảm bẩn kinh tế, xác định tỷ lệ… trẻ em 10 tuổi suy dd phải tuổi, lừa 99 Nhận định không cấu kinh tế?Cơ cấu ngành kinh tế phạm trù tĩnh 100 Ý ko lý thuyết cấu kinh tế trường phái tân cổ điển đường tổng sản phẩm có độ dốc giảm dần cuối dốc âm / nên đầu tư cho ngành lúc/ công nghiệp ngành có lợi tăng lượng sản phẩm sản xuất 101 GDP tính theo giá hành nhằm mục đích j? Sđ vốn đầu tư, cấu ngành/ TTKT/ mức sống 102 Cho NI, tính GDP dễ 103 Ở VN tồn thành phần KT? 3456 104 Để lao động từ nn sang cn phải trả lương cao mô hình lewis? Đề có 105 Nghiên cứu Harrod Domar dung để xem xét j nc phát triern? Tăng trg thất nghiệp/ TT vốn/ vốn sẵn có sản lượng Có thể có cách phân chia cáu KT? >6 107 LHQ phân chia cấu ngành phụ thuộc? T/c hoạt động/ Tc phân công LđXH? Chuyên môn hóa sx 108 Dấu hiệu tiền lương thực tế tăng kết thúc giai đoạn lt Oshima 109 ng phát vai trò tiến công nghệ marx, david Ricardo, cobb Douglas, solow 110 cobb Douglas, tính phần trăm T vào tăng trg kinh tế? tập đề 111 nhà KT đầu trg phải tân cổ điển? marshall/ marx/ Douglas/cobb 112 KTPT khác KT truyền thống đâu? sách có 113 Tính HDI 114 Kt đại giống vs tân cổ điển đâu, tập đề 115 Chuyến dịch cấu KT trình? Lien tục/ gián đoạn/ kết thúc KT pt bền vững 116 Ở việt nam 1%GDP ứng vs giảm đc %nguoi nghèo giai đoạn 93-98 117 Nhà kinh tế manh nha hình thành khu vực AS/DR/Marx 118 Cho GDP, cho tốc độ tăng trg, cho tăng Dso, năm GDP/ng= 119 Trình độ phát triển kinh tế quốc gia thể quaÉ cấu ngành, phát triển khkt, lực lượng lao động máy móc 120 Giai đoạn trung tâm nghiên cứu rostow/ cất cánh 121 Oshima bác bỏ quan điểm lewis về? đề 122 Ở việt nam thành phần đóng vai trò quan trọng KT? Kt nhà nc 123 Theo marx lĩnh vực ko đóng góp vào GDP tập đề 124 Indonesia quốc gia lựa chọn công trc, TTsau/ TT trc CB sau/ TT kết hợp Cb 125 Ở VN yếu tố ít/ ko đóng góp vào tổng cầu? XK ròng/ thu nhập/ chi tiêu CP 126 Theo DR, hao phí NN CN giống/ khác? Chịu -?? 127 Cho Icor, cho s, tính toán mục tiêu tăng trưởng128 Theo DR trung tâm phân phối thu nhập? Nhà tư 129 Theo mô hình tân cổ điển, 100sp, 3K 2L tương ứng vs 100sp, 2L 3K 100sp 1K2L 100sp 6K 4L 130 Mục tiêu cuối tăng trưởng? tiến xh 131 Các nước phát triển có GINI cao thấp trung bình 106 ... phản anh điều gì? 86 Trình độ phát triển kinh tế quốc gia thể qua? Cơ cấu ngành, phát triển khkt, lực lượng lao động máy móc 87 Nguyên tắc phân ngành cấu kinh tế? tính chất phân công lao động... 117 Nhà kinh tế manh nha hình thành khu vực AS/DR/Marx 118 Cho GDP, cho tốc độ tăng trg, cho tăng Dso, năm GDP/ng= 119 Trình độ phát triển kinh tế quốc gia thể quaÉ cấu ngành, phát triển khkt,... trẻ em 10 tuổi suy dd phải tuổi, lừa 99 Nhận định không cấu kinh tế? Cơ cấu ngành kinh tế phạm trù tĩnh 100 Ý ko lý thuyết cấu kinh tế trường phái tân cổ điển đường tổng sản phẩm có độ dốc giảm - Xem thêm -Xem thêm Trắc nghiệm môn kinh tế phát triển , Trắc nghiệm môn kinh tế phát triển ,
Ngày đăng 18/05/2015, 0707 ĐỀ 1 1. Mô hình của A. Lewis chỉ rõ những nguyên nhân cơ bản làm cho sự bất bình đẳng giảm dần sau khi khu vực nông nghiệp hết lao động dư thừa. 2. Trong mô hình hai khu vực của quá trình tăng trưởng có thể dẫn đến sự phân hóa xã hội ở thời kỳ đầu. 3. Thuế thu nhập công ty tăng sẽ làm giảm cầu đầu tư thể hiện trên sơ đồ. 4. Tại thị trường lao động thành thị chính thức không có thất nghiệp vẽ sơ đồ 5. Khi dòng thu nhập do người nước ngoài chuyển ra khỏi biên giới Việt Nam lớn hơn dòng kiều hối gửi về nước thì GNP nhỏ hơn GDP. 6. Trong mô hình Tân cổ điển, khi quy mô sãn xuất công nghiệp tăng lên thì tiền lương lúc đầu không đổi sau đó tăng dần Minh họa sơ đồ. 7. Các nước đang phát triển có thể hoàn toàn chủ động sử dụng ODA vào các mục tiêu chiến lược của mình. 8. Các nước đang phát triển thường có năng suất biên của vốn lớn hơn so với các nước phát triển. 9. Sự phát triển mạnh mẽ của KH-CN là điều kiện cần thiết để cải thiện tình hình xuất khẩu các sản phẩm sơ khai của các nước đang phát triển. mô hình Tân cổ điển độ dốc của đường sản lượng nông nghiệp giảm dần là do có sự tác động của quy luật lợi suất biên giảm dần. 1. Đ vẽ mô hình Lewis khu vực công nghiệp, do khi hết lao động dư thừa ở khu vực nn, các nhà tư bản muốn thu hút lao động để mở rộng sx phải trả một mức tiền lương cao hơn & tăng dần => tỷ lệ lợi nhuận của nhà tư bản và tổng mức tiền lương trả cho người lao động có xu hướng giảm dần có thể chỉ trên hình 2. S trong mô hình 2 khu vực của trong thời kỳ đầu chủ trương đầu tư cho nn, phát triển đa dạng các ngành nghề, cơ giới hoá, => giúp thu nhập của lao động nn tăng tương đối sv khu vực nn => giảm bớt sự phân hoá xh. 3. Đ khi thuế thu nhập doanh nghiệp tăng làm đường cầu đầu tư dịch chuyển sang trái vẽ hình 4. S thị trường lao động thành thị chính thức có thất nghiệp hữu hình do W1 > Wo vẽ hình 5. Đ câu này nêu lại công thức GNP thông qua GDP 6. S tiền lương có xu hướng tăng dần ngay từ đầu do KVNN ko có lao động dư thừa đồ thị 7. S nguồn vốn ODA của các nước phát triển dành cho các nước ĐPT là nguồn vốn ưu đãi để hỗ trợ các nước này nhưng kèm theo đó là những điều kiện ràng buộc khác đối với các nước nhận nguồn vốn ODA như chính trị, hay các điều kiện ưu đãi về đầu tư, thương mại 8. Đ đặc điểm chung ở các nước ĐPT là lao động dư thừa, và nguồn vốn đầu tư thì thiếu hụt nguyên nhân chính là do mức sống chung thấp => tỷ lệ tích luỹ thấp. ở các nước PT thì ngược lại, có tình trạng dư thừa vốn. Do đó ở các nước PT nguồn vốn không được sử dụng hiệu quả, trong sx ko có xu hướng tiết kiệm một cách tối đa nguồn vốn => sản lượng tạo ra trên một đồng vốn là thấp => năng suất biên của vốn thấp hơn so với các nước ĐPT hjhj giải thik tớ toàn chém 9. S vc cung cấp và XK SPT ko đòi hỏi các đk về KHKT cao. 10. Đ trong mô hình tân cổ điển, do sự có mặt của yếu tố KHCN nên đất đai ko phải giới hạn của TT, tăng L, MPL luôn >0, sản lượng Q vẫn tăng, nhưng do chịu tác động của quy luật lợi nhuận biên giảm dần nên đường sản lượng có độ dốc giảm dần vẽ hình 1. Mô hình chữ U ngược chỉ rõ khi mức thu nhập bình quân trong nền kinh tế thấp sự bất bình đẳng về phân phối thu nhập giảm dần. minh họa. 2. "Kho đệm dự trữ quốc tế" là giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề ổn định thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô. 3. Theo Ricardo sự khác nhau về giá cả sản phẩm tính theo chi phí lao động là cơ sở để hình thành quan hệ thương mại quốc tế. Cho ví dụ 4. Bảo hộ thuế quan thực tế là việc chính phủ đánh thuế cao đối với các mặt hàng nhập khẩu có sức cạnh tranh mạnh so với các sản phẩm trọng điểm được sản xuất trong nước. 5. Hệ số Gini lớn nhất khi độ mở giữa đường cong Lorenz và đường 45 độ lớn nhất. 6. Giá vốn thấp ở các nước đang phát triển là điều kiện thuận lợi để giải quyết tình trạng thất nghiệp. 7. Đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi nhà đầu tư từ một nước nước chủ đầu tư có được một tài sản ở một nước nước thu hút đầu tư khác cùng với quyền quản lý tài sản đó. 8. BTO là một hình thức ODA của các nước đang phát triển cung cấp cho cấc nước đang phát triển để xây dựng cơ sở hạ tầng. 9. Hàm sản xuất khu vực nông nghiệp trong mô hình hai khu vực của trường phái Tân cổ điển là một hàm với một yếu tố biến đổi là vốn tư bản vẽ đường hàm sản xuất khu vực nông nghiệp. số ICOR ở trong nước thấp hơn là nguyên nhân cơ bản để các nước chủ đầu tư xuất khẩu tư bản ra nước ngoài. 1. Đ => vẽ hình ra, minh họa trên đồ thị 2. S vì có 3 ngnhan thời gian "kho đệm" này tung ra, sản lượng bnhiu cho phù hợp đều khó xđ và chi phí bảo quản lớn. 3. S => như dr Hoa => như vậy chỉ quan tâm đến sp cuối, ko qtam đến sp trung gian => khi đó là bbđ đạt max, ko còn đường Gini nào có thể làm cho bbđ lớn hơn mà độ mở khác đc 6. S => là giá vốn thấp nhà tư bản thường đầu tư dùng nhiều vốn hơn lao động => tăng thất nghiệp => định nghĩa => BTO là hình thức sử dụng của vốn nên vốn nào cũng có thể đc đầu tư bằng hthuc BTO, ko riêng gfi ODA hàm sx trong kvuc NN của TCĐ là hàm vs yto biến đổi là lao động gthich bằng MPk or trc tiếp bằng ICOR cũng đc ĐỀ 3 1. Mức tài sản quốc gia bình quân đầu người được xác định trên cơ sở giá trị tài sản được tạo ra và tích lũy lại theo thời gian của một quốc gia. 2. Trong mô hình hai khu vực thuộc trường phái tân cổ điển, cung lao động nông nghiệp thay đổi thuận chiều với mức tiền công Minh họa. 3. Tình trạng thâm hụt cán cân thương mại làm cho GNP các nước đang phát triển thấp hơn GDP. 4. Hệ số gia tăng vốn tư bản - đầu ra cho biết hiệu suất của vốn đầu tư. Hệ số này càng cao thì năng suất biên của vốn đầu tư càng cao. 5. Các nhà kinh tế thuộc trường phái cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quy định điểm dừng trong sản xuất nông nghiệp minh họa 6. Các quốc gia có hệ số Gini thấp hơn 0,2 thuộc nhóm nước có mức độ công bằng trong phân phối thu nhập cao nhất. 7. A. Lewis cho rằng tăng tỷ trọng thu nhập cho người loa động sẽ dẫn tới tăng xu hướng tiết kiệm cận biên và đầu tư, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 8. Chính sách đầu tư trong mô hình của H. Oshima là cơ sở để giải quyết vấn đề công bằng xã hội "Sau khi có việc làm đầy đủ." 9. Hiệu quả bảo hộ thuế quen thực tế được đo bằng khoản chênh lệch giữa giá trong nước và giá thế giới. Chỉ đầu tư chiều sâu cho nông nghiệp để tăng năng suất lao động ở khu vực nông nghiệp tăng lên là quan điểm của trường phái Tân cổ điển. ĐỀ 4 1. Việc lựa chọn các mô hình tăng trưởng kinh tế trước, công bằng xã hội sau sẽ giúp các nước đang phát triển giải quyết toàn bộ các mục tiêu phát triển ngay từ đầu. 2. Thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô có thể tăng tỷ lệ thuận với lượng giảm của cung trên thị trường thế giới. Minh họa. 3. Thặng dư cán cân thương mại làm cho GNP của các nước phát triển thường lớn hơn GDP. 4. Hiệu ứng tích cực của bảo hộ bằng hạn ngạch là khuyến khích tăng sản xuất trong nước, giảm lượng hàng nhập khẩu và tăng thu ngân sách Minh họa 5. Các nhà kinh tế Tân cổ điển cho rằng trong nông nghiệp không tồn tại lao động dư thừa, do đó tiền công được xác định căn cứ vào năng suất biên của lao động trong nông nghiệp. Vẽ sơ đồ 6. Theo A. Lewis nhà tư bản công nghiệp có thể trả mức tiền lương không đổi Wm = cho người lao động cho đến khi trong khu vực nông nghiệp hết lao động dư thừa Vẽ sơ đồ 7. Theo mô hình chữ U ngược của S. Kuznets sự bất công trong phân phối thu nhập giảm dần sau khi nền kinh tế đạt mức thu nhập bình quân trung bình vẽ sơ đồ. 8. Hiệu quả bảo hộ thực tế đối với các ngành công nghiệp non trẻ tăng lên khi mức chênh lệch giữa thuế suất đối với nguyên vật liệu và thành phẩm nhập khẩu tăng lên. 9. H. Oshima cho rằng ở giai đoạn sau khi có việc làm đầy đủ, cần phải đầu tư chiều rộng cho toàn bộ nền kinh tế. là nguồn vốn có tác dụng cải thiện môi trường đầu tư cho các nước tiếp nhận. 1. S 2. Đ 3. S 4. Đ 5. Đ 6. Đ 7. Đ 8. Đ công thức ERP 9. S chiều sâu 10. Đ 8. chữa chữa, à t1 tăng tương đối so với t2 t1 là thuế suất đánh vào hh cuối, t2 là thuế suất đánh vào hh NVL câu í gt bằng ERP = VAd-VAw/VAw = Pd- Cd - Pw-Cw/Pw-Cw = [Pwt1+1 - Cwt2+1 -Pw - Cw]/Pw - Cw = - - Cw = t1 - - a đặt a = Cw/Pw khi chênh lệch thuế suất đv NVL so với hàng hóa cuối tăng, tức là t1 tăng so với t2 => EPP tăng => hq bảo hộ tăng ĐỀ 5 1. Các nhà kinh tế thuộc trường phái cổ điển cho rằng trong điều kiện của các nước đang phát triển, lao động là nguồn lực quan trọng để TTKT. 2. Nước ĐPT là nước có mức thu nhập bình quân đầu người dưới 3. GPD sẽ lớn hơn GNP nếu xuất khẩu ròng nhỏ hơn không. 4. Theo quan điểm của D. Ricardo, trong điều kiện có lao động dư thừa việc trả tiền công không tuân theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận. 5. Theo quan điểm của mô hình kinh tế Tân cổ điển phải bắt đầu quá trình TTKT bằng việc tập trung đầu tư phát triển khu vực công nghiệp để giải quyết lao động dư thừa cho nông nghiệp. 6. Rostow cho rằng vốn là nhân tố quyết định sự cất cánh của nền kinh tế và tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 5% - 10% GDP 7. Trong mô hình hai khu vực của A. Lewis tiền lương trong công nghiệp liên tục tăng lên làm cho đường cung loa động công nghiệp dốc lên. 8. Mô hình chữ U ngược của Kuznets phản ánh mối quan hệ giữa GPD/người và hệ số GIni trong quá trình phát triển kinh tế. 9. Mức tiền lương ở thị trường lao động thành thị không chính thức phản ánh mức giá cả chung của thị trường lao động xã hội. tiêu của chiến lược hướng nội là tập trugn sản xuất những sản phẩm công nghiệp để thay thế hàng nhập khẩu 1. S tớ nghĩ là đất đai, ko chắc 2. S 3. S 4. Đ 5. S 6. Đ 7. S 8. Đ 9. Đ 10. Đ câu Rostow cái bọn KT cứ khăng khăng là sai hỏi đáp án thì ko gt thực ra câu đấy t thấy ko chính xác lắm, thu nhập thuần là 1 bộ phận của GDP trong sách bảo tiết kiệm = đầu tư = min 10% thu nhập thuần => NKT cất cánh nếu thay bằng GDP thì tỉ lệ đương nhiên giảm dưới 10%, nhưng nhỡ giảm dưới cả 5% nữa thì sao khi đấy min của đầu tư đâu có bằng từ 5 - 10% => NKT nếu đáp án ở đề là đúng thì sẽ ko cất cánh thầy Đức vs cô Hằng thì chả gt gì, toàn bảo đọc lại t nghĩ câu này ko chắc chắn => đáp án là Sai hé. 1 thì đất đai là giới hạn của tăng trưởng mà Hoa chuối đúng là giả nai thật 2. Có mấy nước bán dầu lắm tiền vẫn là đang phát triển 3. Xuất khẩu ròng EX - IM nằm trong GDP, chả liên quan đến GDP tớ sửa lại câu 8 nhá đáp án là sai kuznets phản ánh mối quan hệ giữa gini và gnp/người nhá ko phải gini với gdp/người check lại sách và slide hoặc thầy Đức hoặc cô Hằng vẫn dùng là GDP/ng cả 2 đều là chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng. tốt nhất là theo số đông t nghĩ cả 2 đều đc câu ấy vẫn đúng ____________ vì đây là quan điểm của Fei-ranis t nhớ là cô Hằng nói thế mà cho rằng vốn là nhân tố quyết định sự cất cánh của nền kinh tế và tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 5% - 10%NNP chú ý là tổng thu nhập quốc dân thuần nhé, không phải là GDP đâu. câu 4 tớ nghĩ là đúng vì tối đa hóa lợi nhuận tức là tiền công = MPL , còn khi dư thừa lao động thì tiền công = trung bình sản phẩm > có thể là 2 trường phái cùng quan điểm câu 6 lúc đầu tớ cũng nghĩ như bạn Hường , sau hỏi cô thì cô bảo là GDP cũng đúng. mà rõ trong sách nói là NNP , ko biết thi thố kiểu gì đây Theo quan điểm của D. Ricardo, trong điều kiện có lao động dư thừa việc trả tiền công không tuân theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận. ai giải thích hộ tớ với,nói ntn cho chuẩn đây? trả tlương theo ng tắc tối đa hoá lợi nhuận tức là trả theo W = MPL. theo R khi MPL > 0 trả theo W = MPL, nhưng khi MPL = 0 ô cho rằng ko thể trả theo MPL dc, mà phải trả một mức W = Wmin nhưng ô chưa đưa ra dc Wmin = APL . suất đánh vào hh cuối, t2 là thuế suất đánh vào hh NVL câu í gt bằng ERP = VAd-VAw/VAw = Pd- Cd - Pw-Cw/Pw-Cw = [Pwt1+1 - Cwt2+1 - Pw - Cw]/Pw - Cw = - - Cw. điển. ĐỀ 4 1. Việc lựa chọn các mô hình tăng trưởng kinh tế trước, công bằng xã hội sau sẽ giúp các nước đang phát triển giải quyết toàn bộ các mục tiêu phát triển ngay từ đầu. 2. Thu nhập của các. 7. Các nước đang phát triển có thể hoàn toàn chủ động sử dụng ODA vào các mục tiêu chiến lược của mình. 8. Các nước đang phát triển thường có năng suất biên của vốn lớn hơn so với các nước phát - Xem thêm -Xem thêm Các đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển - Có đáp án, Các đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển - Có đáp án,
Câu 1. Phát triển kinh tế làA. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm.B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh 3. Phát triển bền vững làA. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm.B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh 4. Tăng trưởng kinh tế làA. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm.B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh 6. Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng dựa vàoA. Sự tăng đầu tư, khai thác tài nguyên, sức lao động giá rẻ và một số yếu tố lợi thế Trình độ công nghệ, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu Trình độ quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu Trình độ công nghệ và quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu 7. Mục tiêu hiện tại và tương lai của Việt Nam làA. Tăng cường các nhân tố tăng trưởng theo chiều sâu, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố tăng trưởng theo chiều Tăng cường các nhân tố tăng trưởng theo chiều rộng, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố chiều Tăng cường các nhân tố phát triển theo chiều sâu, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố phát triển theo chiều Tăng cường các nhân tố phát triển theo chiều rộng, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố chiều 13. Vốn cố định bao gồmA. Công xưởng, nhà Tồn kho các loại hàng Các khoản đầu tư ngắn Các khoản phải thu, tạm 14. FDI mang lại những lợi ích nào đối với nước nhận đầu tư?A. Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản Gắn với các điều khoản mậu dịch đặc biệt nhập khẩu tối đa các sản phẩm của bên viện Buộc dỡ bỏ dần hàng rào thuế quan bảo hộ đối với một số ngành còn non Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý, buộc dỡ bỏ hàng rào thuế quan bảo hộ đối với một số ngành còn non 22. Vốn đầu tư sản xuất làA. Bộ phận tài sản hoặc của cải được sử dụng trong quá trình sản xuất và kinh Giá trị của những tài sản được sử dụng làm phương tiện trực tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất và dịch Toàn bộ các khoản chi phí nhằm duy trì hoặc gia tăng mức vốn sản Việc sử dụng vốn đầu tư để phục hồi năng lực sản xuất cũ và tạo ra thêm năng lực sản xuất 38. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng phát triển là?A. Tỷ trọng của khu vực I phải giảm xuống, tỷ trọng khu vực II và III phải tăng Tỷ trọng khu vực II giảm xuống, tỷ trọng khu vực I và III phải tăng lênC. Tỷ trọng khu vực III giảm xuống, tỷ trọng khu vực I và II phải tăng lênD. Tỷ trọng khu vực I và II giảm xuống, tỷ trọng khu vực III phải tăng 40. Khu vực I của cơ cấu ngành kinh tế bao gồm?A. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệpB. Nông nghiệp, lâm nghiệp, khai khoángC. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoángD. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụđáp án Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế học phát triển có đáp án phần 1CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1BCâu 26DCâu 2CCâu 27ACâu 3CCâu 28DCâu 4ACâu 29DCâu 5ACâu 30DCâu 6ACâu 31DCâu 7ACâu 32BCâu 8BCâu 33CCâu 9ACâu 34ACâu 10BCâu 35DCâu 11DCâu 36CCâu 12ACâu 37DCâu 13ACâu 38ACâu 14ACâu 39ACâu 15CCâu 40CCâu 16DCâu 41BCâu 17DCâu 42DCâu 18DCâu 43BCâu 19ACâu 44ACâu 20ACâu 45DCâu 21CCâu 46DCâu 22CCâu 47ACâu 23BCâu 48ACâu 24ACâu 49DCâu 25DCâu 50A
QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm Đề thi trắc nghiệm kinh tế phát triển Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư [email protected] Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải Đề Cương VIMARU Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ Sau “mục lục” và “bản xem trước” Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức Đề cương liên quan Đề thi thử ĐHCĐ môn Hoá Tải ngay đề cương bản PDF tại đây Đề thi trắc nghiệm kinh tế phát triển Môn thi Kinh tế phát triển Đề số 3 Lưu ý trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng Cơ cấu ngành kinh tế là sự tương quan giữa Khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế tư nhân. Khu vực thành thị và khu vực nông thôn Khu vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ Không có trường hợp nào trên đây là đúng Đứng trên góc độ tăng trưởng và phát triển, mô hình phát triển kinh tế của Việt nam trước giai đoạn đổi mới là Nhấn mạnh tăng trưởng nhanh Nhấn mạnh công bằng xã hội Phát triển toàn diện Không có trong số mô hình trên. Theo luật 70, để tăng gấp đôi thu nhập bình quân đầu người của một nước trong vòng 10 năm, thì Tốc độ tăng GDP bình quân đầu người hàng năm phải đạt 7% Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm phải đạt 7% năm Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm bằng 7% cộng với tốc độ tăng dân số Cả a và c Giả thiết có số liệu thống kê của nước A Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của GDP là 8,8%, của vốn sản xuất là 8%, của lao động là 6%. Sử dụng hàm Cobb-Douglas gồm 3 yếu tố K, L, T với hệ số biên của K là 0,3, có thể tính được yếu tố T đóng góp vào tăng trưởng GDP là 15,9%. 25,0%. 63,6% 69,3%. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập tính trong một khoảng thời gian nhất định và được thể hiện qua Quy mô và tốc độ Tăng thu nhập bằng hiện vật. Quy mô và tốc độ tăng thu nhập bằng giá trị. Quy mô và tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người Tất cả các biểu hiện trên. Giá được sử dụng để tính GDP bao gồm Giá so sánh, giá cố định, giá thực tế Giá so sánh, giá gốc, giá danh nghĩa Giá so sánh, giá hiện hành, giá sức mua tương đương Giá thực tế, giá danh nghĩa, giá sức mua tương đương Phát triển bền vững là yêu cầu và xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển, hiện nay được quan niệm là Sự tăng trưởng kinh tế ổn định Sự tăng trưởng kinh tế ổn định và thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội Sự tăng trưởng kinh tế ổn định kết hợp với bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường. Không có khái niệm nào là đúng. Trong mô hình tăng trưởng, K. Marx đã bác bỏ quan điểm của về Lao động là nguồn gốc cơ bản tạo ra mọi của cải cho đất nước. Phân chia xã hội thành ba nhóm người đại chủ, nhà tư bản và công nhân Cung tạo nên cầu Không có trường hợp nào ở trên. Trong hàm sản xuất Cobb – Douglas, yếu tố nào không có hệ số biên K L R T Một hãng đang sản xuất tại điểm F 100 sản phẩm, 20 đơn vị K và 50 đơn vị L. Theo dự báo, sẽ có sự thay đổi về giá của K và L, hãng này đã chọn điểm sản xuất khác là H 100SP, 30 đơn vị LĐ và 40 đơn vị vốn. Sử dụng quan điểm trường phái tân – cổ điển, giả thiết sự lựa chọn là có hiệu quả, theo bạn, đơn vị này đã dự báo Giá K tăng lên Giá L giảm đi Giá K giảm tương đối so với giá L. Giá K tăng tương đối so với giá L Solow đã phê phán quan điểm của Harrod – Domar cho rằng tiết kiệm, đầu tư đóng vai trò quyết định đến tăng trưởng. Theo ông Tăng tỷ lệ tiết kiệm chỉ làm cho tăng trưởng nhanh hơn trong thời gian ngắn. Duy trì tỷ lệ tiết kiệm cao sẽ duy trì được mức sản lượng cao. Duy trì tỷ lệ tiết kiệm cao sẽ duy trì được tốc độ tăng trưởng cao. a và b Hệ số ICOR của một nước tăng lên, điều đó có nghĩa là Nước đó đang ngày càng sử dụng công nghệ nhiều vốn Nước đó có tỷ lệ tiết kiệm giảm Nước đó đang ngày càng sử dụng công nghệ nhiều lao động Tất cả các trường hợp trên. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại dựa vào mô hình tân cổ điển về Mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào Vai trò của khoa học kỹ thuật với tăng trưởng kinh tế. Vai trò của Chính phủ với hoạt động kinh tế. Cả a và b. Cho các số liệu của một nước năm 2007 Mức GDP là 32 tỷ $, mức tiết kiệm nước ngoài đạt 2,5 tỷ và bằng 1/4 tổng tiết kiệm. Nếu hệ số ICOR là 5 thì tốc độ tăng trưởng GDP năm 2008 xác định theo mô hình Harood – Domar là 6 % 6,25% 7,15% 7,5% Một ngành gọi là có mối quan hệ ngược chiều với một ngành kia, khi Cung cấp đầu vào cho ngành kia Sử dụng đầu ra của ngành kia Quan hệ với ngành kia thông qua một ngành thứ 3 Xuất hiện sớm hơn ngành kia Khi lập luận về quá trình di chuyển lao động giữa hai khu vực công nghiệp và nông nghiệp, Lewis đã không dựa vào giả thiết Khu vực nông nghiệp có dư thừa lao động. Khu vực công nghiệp có dư thừa lao động. Khu vực nông nghiệp không tự tạo được việc làm tại chỗ. Khu vực công nghiệp đang được hưởng lợi thế nhờ quy mô. Trong mô hình hai khu vực của trường trường phái tân – cổ điển, tăng trưởng kinh tế được quyết định bởi Tích luỹ và đầu tư của khu vực nông nghiệp. Tích luỹ và đầu tư của khu vực công nghiệp. Tích luỹ và đầu tư của cả hai khu vực. Sự hỗ trợ tích cực của chính phủ. Nội dung mô hình hai khu vực của A. Lewis chỉ ra rằng, khi nông nghiệp có dư thừa lao động, khu vực công nghiệp càng thu hút lao động thì Tỷ lệ lợi nhuận nông nghiệp trong tổng thu nhập càng tăng lên Tỷ lệ lợi nhuận công nghiệp trong tổng thu nhập càng tăng lên Tỷ lệ tiền lương nông nghiệp trong tổng thu nhập càng tăng lên Tỷ lệ tiền lương công nghiệp trong tổng thu nhập càng tăng lên Trường hợp nào sau đây không phù hợp với xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình phát triển Tăng tỷ trọng dân cư đô thị. Tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến Giảm mức thâm hụt cán cân thương mại quốc tế Giảm tỷ trọng xuất khẩu thuần so với GDP Trong “lý thuyết các giai đoạn phát triển kinh tế”, W. Rostow cho rằng cơ cấu ngành kinh tế có dạng công nghiệp – dịch vụ – nông nghiệp là phù hợp với giai đoạn Xã hội tiêu dùng cao Trưởng thành Cất cánh Chuẩn bị cất cánh Oshima cho rằng trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển, cần đầu tư cho phát triển nông nghiệp vì Khu vực nông nghiệp không có dư thừa lao động. Khu vực nông nghiệp luôn luôn có dư thừa lao động Khu vực nông nghiệp có dư thừa lao động thời vụ. Tất cả các lý do trên. Đường Lorenz là đường thực nghiệm dùng để phản ánh mối quan hệ giữa Lượng thu nhập cộng dồn và qui mô dân số cộng dồn Thu nhập của 20% dân số giàu nhất và 20% dân số nghèo nhất Tỷ lệ phần trăm của dân số cộng dồn và tỷ lệ phần trăm thu nhập cộng dồn Không có nhận định nào trên đây là đúng Để đảm bảo phát triển toàn diện, chính phủ các nước cần thực hiện chính sách phân phối thu nhập Theo chức năng Phân phối lại và xoá bỏ các nhân tố bóp méo giá các yếu tố sản xuất Phân phối lại thu nhập Cả a,b và c Phân phối lại thu nhập được chính phủ các nước thực hiện thông qua các chính sách sau, loại trừ Chính sách thuế Chính sách lãi suất tiền gửi Chính sách trợ cấp Chính sách chi tiêu công cộng Từ các mô hình thực nghiệm được nghiên cứu vào những năm 60, các nhà kinh tế đã rút ra kết luận nước đã trải qua sự tăng trưởng kinh tế nhanh với sự công bằng cao là Ấn Độ. Hàn Quốc. Thất nghiệp ở các nước đang phát triển bao gồm Những người trong độ tuổi lao động, chưa có việc làm, đang tích cực tìm việc làm Những người trong độ tuổi lao động, có việc làm, nhưng làm việc với năng suất thấp, thu nhập thấp Những người trong độ tuổi lao động, có việc làm, nhưng không hết phần thời gian thời gian làm việc ít Cả a, b, và c. Mô hình di dân của Todaro dựa trên giả thiết Di dân là một hiện tượng kinh tế, mà đối với cá nhân người di cư có thể là một quyết định hoàn toàn hợp lý, cho dù có hiện tượng thất nghiệp ở khu vực thành thị Quyết định di cư phụ thuộc vào chênh lệch thu nhập dự kiến giữa khu vực nông thôn và thành thị Quyết định di cư phụ thuộc vào chênh lệch thu nhập thực tế giữa khu vực nông thôn và thành thị Cả a và b Giải pháp tăng cầu lao động ở các nước đang phát triển với giả thiết các yếu tố khác không thay đổi là Tăng cường đào tạo, nâng cao tay nghề của người lao động Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên, kết hợp xuất khẩu lao động Đầu tư phát triển sản xuất, ở cả khu vực thành thị và nông thôn Cả ba biện pháp trên. Với giả thiết các yếu tố khác không đổi, đường cầu lao động trên thị trường lao động sẽ dịch sang bên trái khi Lao động có trình độ chuyên môn tăng lên. Tỷ lệ sử dụng quỹ thời gian lao động ở khu vực nông thôn tăng lên. Năng suất lao động tăng lên. Tỷ lệ dân số tham gia lực lượng lao động tăng lên. Cho số liệu về dân số và lao động của một nước năm 2007 dân số trung bình là 83,2 triệu người, trong đó 62% thuộc tuổi lao động. Trong dân số tuổi lao động có 15,5% là không hoạt động kinh tế và tỷ lệ thất nghiệp dự kiến là 5,4%. Dân số tuổi lao động hoạt động kinh tế có việc làm năm 2007 là triệu người. 49,6 41,2 7,56 2,78 Các nguồn hình thành vốn đầu tư trong nước là Tiết kiệm từ ngân sách nhà nước Tiết kiệm của dân cư Tiết kiệm của các doanh nghiệp Tất cả các nguồn trên Trên thị trường vốn đầu tư, khi lãi suất huy động tăng lên với điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm cho Đường cung vốn đầu tư dịch sang phải Đường cung vốn đầu tư dịch sang trái Điểm cung vốn đầu tư di chuyển lên trên theo đường cung Điểm cung cung vốn đầu tư di chuyển xuống dưới theo đường cung Trên thị trường vốn đầu tư, khi chu kỳ kinh doanh ở thời kỳ đi xuống với điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm cho Đường cầu vốn đầu tư dịch sang phải Đường cầu vốn đầu tư dịch sang trái Đường cung vốn đầu tư dịch sang phải Đường cung vốn đầu tư dịch sang trái Trong số các loại hình đầu tư sau, loại hình nào là đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI Công ty Honda của Nhật bản đầu tư 100% vốn vào Việt nam để sản xuất xe máy Một người Việt nam vay tiền của người thân ở Nhật Bản USD để đầu tư vào cửa hàng bán máy tính Chính phủ Việt nam vay chính phủ Nhật Bản để xây dựng cầu đường Chính phủ Nhật Bản hỗ trợ cho chương trình xoá đói giảm nghèo của chính phủ Việt Nam Xuất khẩu sản phẩm thô của các nước đang phát triển bị hạn chế bởi các nhân tố tác động tới cầu sản phẩm thô sau đây, loại trừ Độ co dãn của cầu theo thu nhập cho sản phẩm thô thấp Tốc độ tăng dân số của các nước phát triển thấp Độ co dãn của cầu theo giá cho sản phẩm thô thấp Các nước phát triển không có nhu cầu nhập khẩu sản phẩm thô từ các nước đang phát triển Chính sách bảo hộ sử dụng trong chiến lược thay thế nhập khẩu nhằm mục đích Phát triển ngành nông nghiệp trong nước Phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều vốn Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng Phát triển tất cả các ngành trên. Xuất khẩu sản phẩm thô mang lại các lợi ích sau đây, loại trừ Phát triển các ngành sản xuất sản phẩm trung gian Phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều vốn Phát triển ngành công nghiệp cung cấp hàng tiêu dùng Phát triển cơ sở hạ tầng Tác động của việc đánh thuế các yếu tố sản xuất đầu vào ngành nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu, hạt giống hoặc thủy lợi là Làm giảm sản xuất nông nghiệp Làm giảm đầu tư vào khu vực nông nghiệp Làm giảm xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp Cả a và b Tăng cường xuất khẩu sản phẩm công nghiệp sẽ dẫn tới các lợi ích sau đây Gia tăng nguồn ngoại tệ để nhập khẩu nguyên liệu đầu vào và hàng hóa tư liệu sản xuất Tiếp cận được với những công nghệ mới và hiện đại Nâng cao kỹ năng quản lý và các hoạt động marketing. Cả a, b và c Nội dung nào không đúng với chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô Phát huy được các mối liên kết kinh tế Gây bất lợi về thương mại cho các nước xuất khẩu sản phẩm thô Có vai trò bảo hộ của Chính phủ Dựa vào việc khai thác tài nguyên của đất nước Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải Xuống Tại Đây
Câu hỏi ôn tập Kinh tế học phát triển có đáp xin giới thiệu Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế học phát triển – Phần 3 gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế học phát triển có đáp án đi kèm. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn sinh viên ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi hết học phần hiệu quả Câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế học phát triển - Phần 3Câu 1. Nước nào sau đây được xem là các nước công nghiệp mới NICsA. Hàn Tất cả các câu 2. Nước nào sau đây không thuộc các quốc gia đang phát triển có thu nhập trung bình?A. BrazilB. Thái LanC. PakistanD. Tất cả các nước trênCâu 3. Nước nào sau đây thuộc các quốc gia đang phát triển có thu nhập thấp?A. BrazilB. Thái LanC. Thổ Nhĩ KìD. Trung QuốcCâu 4. Một trong những thành phần của chỉ số phát triển con người HDI làA. Phần trăm dân số tốt nghiệp cấp Lượng tiêu dùng protein hàng Tiểu thọ kì vọng lúc Tất cả các câu 5. Loại đo lường nào sử dụng một rổ giá quốc tế của hàng hóa dịch vụ được sản xuất?A. Các mức thu nhập theo ngang bằng sức GNP khử nhân tố lạm phátC. Tỷ giá hối đoái tính bằng đồng USDD. Tất cả các yếu tố 6. Có khoảng bao nhiêu người trên thế giới thiếu khả năng tiếp cận các dịch vụ vệ sinh cơ bản?A. 20 triệu ngườiB. 200 triệu ngườiC. 500 triệu ngườiD. 2 tỷ 7. Có khoảng bao nhiêu người trên thế giới thiếu khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc y tế cơ bản?A. 20 triệu ngườiB. 200 triệu ngườiC. 500 triệu ngườiD. 2 tỷ ngườiCâu 8. Có khoảng bao nhiêu trẻ em suy dinh dưỡng malnourished dưới 5 tuổi ở các quốc gia đang phát triển?A. 20 triệu ngườiB. 200 triệu ngườiC. 500 triệu ngườiD. 1 tỷ ngườiCâu 9. Giả định về mô hình hai khu vực của Lewis bao gồmA. Dư thừa lao động ở nông thônB. Toàn dụng nhân công trong khu vực thành thị hiện đạiC. Mức lương thực tế khu vực thành thị không đổiD. Tất cả các câu trênCâu 10. Mô hình mẫu sai false paradigm model cho rằng nguyên nhân của sự kém phát triển ở các quốc gia thế giới thứ 3 làA. Sự quan tâm trợ giá không phù Sự cố vấn không phù hợp từ các chuyên gia kinh tế đến từ các quốc gia phát Mức tiết kiệm và đầu tư Tất cả các câu 11. Điều nào sau đây là phê phán của lý thuyết tân cổ điển cải cách neoclassical counter-revolutionA. Các thị trường không cạnh tranh ở các nước LDCsB. Sự can thiệp quá nhiều của chính phủ các nước LDCsC. Các nước phát triển kém không phải vì các nước giàu hoặc các định chế quốc tế kiểm soát họD. Tất cả các câu trênCâu 12. Mô hình nào sau đây theo lý thuyết quan hệ phụ thuộc quốc tế international dependence không nhấn mạnh đến sự cần thiết phải cải cách căn bản về kinh tế, chính trị và thể chế trên bình diện quốc gia và quốc tế, nhất là sự bất bình đẳng trong quyền lực thế giới?A. Mô hình mẫu sai false paradigm modelB. Mô hình tân cổ điển cải cách neoclassical counter-revolutionC. Mô hình phát triển đối ngẫu dualistic development modelD. Mô hình phụ thuộc tân thuộc địa neocolonial dependence modelCâu 13. Mô hình tân cổ điển cải cách ủng hộA. Khuyến khích thương mại tự Tư nhân hóa xí nghiệp quốc Loại trừ các quy định phức Tất cả các câu 14. Các hàng hóa và dịch vụ cần thiết cho nhu cầu sống tối thiểu được xem làA. Nhu cầu cơ Nghèo tuyết Chuẩn nghèo quốc Ý nghĩa của sự phát 15. Các giả định ngầm từ đó suy ra các lý thuyết được hiểu làA. Thế giới quan paradigm.B. Các sai Các sự thật được cách Kinh tế học chuẩn 16. Điều nào dưới đây bị chỉ trích nhiều nhất đối với sự kém phát triển ở mô hình tân cổ điển cải cách?A. Các chính sách sai lầm của chính phủB. Sự cứng nhắc tương đối trong văn hóa truyền thốngC. Hệ lụy của chế độ thực dânD. Tất cả các đều trên bằng nhauCâu 17. Điểm đặc trưng nào mà các học giả về mô hình cấu trúc kinh tế gợi ý cho hầu hết các quốc gia trong quá trình phát triển?A. Dịch chuyển nông nghiệp dần sang công nghiệp và dịch vụB. Dịch chuyển sang tiêu dùng phi lương thực và đầu tưC. Tăng dần tỷ trọng ngoại thương trong GNPD. Tất cả các câu trênCâu 18. Trong mô hình tăng trưởng nội sinh endogenous growth models, ngược lại với các mô hình tân cổ điển ban đầu, có sự nhấn mạnh hơn vàoA. Vốn nhân lực human capital.B. Các ngoại tác externalities.C. Gia tăng lợi nhuận theo quy mô returns to scale.D. Tất cả các câu 19. Một trường hợp mà chính phủ can thiệp intervention vào nền kinh tế sẽ tác động xấu đến sản lượng đầu ra được xem làA. Tân cổ Xã hội chủ nghĩa hoặc kinh tế tập trung central planning.C. Sai lầm của chính phủ government failure.D. Tất cả các câu 20. Giả định của mô hình tăng trưởng Harrod-Domar làA. Tỉ lệ gia tăng vốn trên sản lượng đầu ra ICOR được cho bởi k=K/ Sự tăng trưởng chủ yếu bắt nguồn từ sự tích lũy Sự tăng trưởng có thể được duy trì khi năng suất khu vực nông nghiệp tăng Tất cả các câu 21. Chọn phương án ít ảnh hưởng nhất đến nguồn vốn tư nhân ở các nước đang phát Độ rủi ro trong đầu Vốn vay của nước Chính sách của nhà Quy mô 22. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến nguồn vốn tư nhân ở các nước đang phát triển là chọn phương án đúng nhấtA. Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ tiết kiệm, độ rủi ro trong đầu tư, hiệu quả đầu Quy mô GDP, chính sách của nhà nước, vốn vay của nước Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, tốc độ phát triển thị trường chứng khoán, sự phát triển của hệ thống ngân Tất cả các phương án đều đúngCâu 23. Chọn phương án không phải là ưu điểm của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI.A. Bảo vệ môi trường sinh Không làm tăng nợ nước Tăng cường khả năng quản lý và công Giúp các nước đang phát triển giải quyết khó khăn về 24. Ở các nước đang phát triển, các nhà đầu tư nước ngoài chủ yếu đầu tư vào công nghiệp, xây dựng và dịch vụ vìA. Chính phủ khuyến Các lĩnh vực này có khả năng phát triển Hiệu quả đầu tư Nhu cầu đầu tư 25. Chọn phương án không phải là nhược điểm của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI.A. Ngăn cản sự phát triển quan hệ ngược xuôi trong nền kinh Làm tăng nợ nước Lấn át các doanh nghiệp trong Làm cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi 26. Các nhà doanh nghiệp đóng góp vào quá trình tăng trưởng, phát triển kinh tế của đất nước nhờ chọn phương án đúng nhấtA. Tạo việc làm cho người lao Nâng cao khả năng cạnh tranh, đẩy mạnh hội Quyết định sự thành bại của doanh Tác động đến chính sách của chính 27. Ở các nước đang phát triển, sức khoẻ thể lực người lao động thấp kém không phải doA. Việc làm không thường Dinh dưỡng không được đảm Y tế chậm phát Môi trường ô 28. Chọn phương án không phải là lý do mà các nước đang phát triển phải tăng tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm qua chế biến, giảm tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm Hạn chế bất lợi trong quan hệ kinh tế quốc tếB. Nâng cao thu nhậpC. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tếD. Bảo vệ tài nguyênCâu 29. Chọn phương án không phải là mục tiêu can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế thị trườngA. Hiệu quảB. Ổn địnhC. Công bằngD. Văn minhCâu 30. Kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân mang tính chất định hướng vìA. Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế, phải trả lời 3 câu hỏi lớn của nền kinh Doanh nghiệp và nhà nước đạt được sự đồng Doanh nghiệp không chấp nhận sự can thiệp trực tiếp của nhà nướcD. Nhà nước không muốn can thiệp trực tiếp vào hoạt động của doanh 31. Chọn phương án không thuộc quy trình lập và thực hiện kế Xác định các mục tiêu chủ yếu về định Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hộiC. Xác định các tiềm năng; các các định hướng chủ yếuD. Xây dựng hệ thống các chính sách và đòn bẩy kinh tếCâu 32. Chọn phương án thể hiện kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân là công cụ thúc đẩy tăng trưởng kinh Đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của dân Phân bổ, sử dụng các nguồn lực có hiệu quảC. Ổn định kinh tế vĩ Thực hiện các mục tiêu kinh tế-xã hộiCâu 33. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI là nguồn vốn của chọn phương án đúngA. Tư Các tổ chức quốc Nhà Tất cả các phương án đều đúngCâu 34. Nguồn vốn trong nước giữ vai trò quyết định đối với quá trình phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển vì đây làA. Nguồn vốn mang tính lâu Nhân tố bên Nguồn vốn có hiệu quả cao hơn nguồn vốn nước Nguồn vốn lớn 35. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến nguồn vốn nhà nước ở các nước đang phát triểnA. Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, đầu tư trực tiếp nước ngoài, tốc độ phát triển thị trường chứng khoán, sự phát triển của hệ thống ngân Tốc độ tăng trưởng GDP, tốc độ phát triển thị trường chứng khoán, sự phát triển của hệ thống ngân hàng, mức độ hội nhập quốc Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, chính sách thu chi ngân sách, bộ máy thu, hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế nhà Tất cả các phương án đều đúngCâu 36. Tìm phương án không phải đặc điểm khu vực thành thị không chính Thu nhập, việc làm của người lao động không ổn Lượng việc làm Người lao động không được đảm bảo về an sinh xã Mức tiền lương 37. Cầu về sản phẩm thô tăng chậm vìA. Sản phẩm thô không có nhiềuB. Người tiêu dùng không thích sản phẩm thôC. Sản xuất sản phẩm thô gặp nhiều khó khănD. Sản phẩm thô là những hàng hoá thiết 38. Chọn phương án không thuộc về bản chất của kế hoạch hoá nền kinh tế quốc Duy trì những cân đối lớn trong nền kinh tếB. Xác định các tiềm năng, các quan điểm và định hướng phát triểnC. Phát huy sức mạnh của các quy luật thị trườngD. Xây dựng các chỉ tiêu định lượngCâu 39. Phát triển bền vững làA. Khát triển nhanh; không ngừng nâng cao đời sống nhân dân; giữ vững độc lập, tự Phát triển nhanh, ổn định; không ngừng nâng cao đời sống nhân dân; củng cố quốc phòng – an Phát triển nhanh, ổn định; không ngừng nâng cao đời sống nhân dân; đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc Bền vững về kinh tế, xã hội và môi 40. Mô hình tăng trưởng tuyến tính nghiên cứu quá trình tăng trưởng kinh tế bằng cách chia quá trình đó thànhA. 5 giai Kinh tế tự nhiên và kinh tế thị Kinh tế tự nhiên, kinh tế thị trường và kinh tế tri 5 phương thức sản 41. Vai trò của thị trường vốnA. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp, hộ gia đình tiếp cận các nguồn Hạn chế rủi ro khi cho Tạo điều kiện cho người nghèo vay vốn với lãi suất Mở rộng quy mô huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng 42. Thị trường vốn là thị trườngA. Chứng Các loại tiền Ngoại Các công cụ nợ có thời hạn thanh toán từ 1 năm trở 43. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA là của cácA. Công ty liên Công ty xuyên quốc Chính phủ và các định chế kinh tế quốc Tổ chức phi chính 44. Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư thấp vìA. Rủi ro đầu tư Nhu cầu đầu tư Hiệu quả đầu tư Thu nhập của dân cư 45. Các nước đang phát triển xây dựng, phát triển thị trường vốn nhằmA. Huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng Hội nhập khu vực và thế Thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ Xây dựng đồng bộ nền kinh tế thị 46. Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ thất nghiệp rất cao vìA. Dân số tăng nhanh; doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn, ít lao Học vấn, tay nghề của người lao động Dân số tăng nhanh; khả năng tạo việc làm Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp và của nền kinh tế rất 47. Biện pháp cần được sử dụng để hạn chế việc di chuyển lao động từ nông thôn ra thành phốA. Hành Kinh Pháp Kết hợp các biện 48. Vai trò của lao động với tăng trưởng kinh tếA. Là chủ thể, quyết định hiệu quả sử dụng các nguồn lực Thay thế các nguồn lực Sáng tạo ra của cải vật Cả ba phương án đều 49. Các nước đang phát triển phải coi trọng việc đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ, cán bộ công chức nhà nước vì họ quyết địnhA. Chất lượng và hiệu quả các hoạt động kinh Hiệu quả hoạt động của các doanh Chất lượng hoạch định chính sách và việc thực thi chính Cả ba phương án đều 50. Địa tô tuyệt đối có xu hướng tăng lên vìA. Cung tài nguyên ổn định; cầu tài nguyên có xu hướng Cung tài nguyên có xu hướng giảm; cầu tài nguyên có xu hướng Đầu Cầu tài nguyên có xu hướng tăng nhanh hơn mức tăng của cung tài Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế học phát triển - Phần 3CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1DCâu 26CCâu 2CCâu 27ACâu 3DCâu 28CCâu 4CCâu 29DCâu 5ACâu 30ACâu 6DCâu 31BCâu 7DCâu 32BCâu 8BCâu 33ACâu 9DCâu 34BCâu 10BCâu 35CCâu 11DCâu 36BCâu 12BCâu 37DCâu 13DCâu 38CCâu 14ACâu 39DCâu 15ACâu 40ACâu 16ACâu 41DCâu 17DCâu 42DCâu 18DCâu 43CCâu 19CCâu 44DCâu 20BCâu 45ACâu 21BCâu 46CCâu 22ACâu 47BCâu 23ACâu 48ACâu 24CCâu 49CCâu 25BCâu 50B-Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế học phát triển – Phần 3. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học khác để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn.
trắc nghiệm kinh tế phát triển